Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M 2 C O 3 và M H C O 3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch H 2 S O 4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Cho 25,65 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào m1 gam ung dịch Y chứa HCl và H2SO4 thu được m2 gam dung dịch Z chỉ chứa các muối tan và V lít (đktc) khí H2, còn lại m3 gam một kim loại không tan. Cho từ từ dung dịch Na2CO3 tới dư ào dung dịch Z thì thu được 23,3 gam hỗn hợp chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X, biết m2 - m1 = 9 (gam)
c) Tính khối lượng muối có trong dung dịch Z
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m.
\(\text{Khối lượng muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3}\)
→ nFe(NO3)3 = 145,2 /242= 0,6 mol
\(\text{Coi hỗn hợp X chứa Fe: 0,6 mol và O: x mol}\)
Bảo toàn electron : → 0,6×3= 2x+ 0,2 ×3 → x = 0,6 mol
\(\text{→ m= mFe + mO = 0,6×56 + 0,6×16 = 43,2 gam}\)
X(FeO,Fe2O3,Fe3O4)+HNO3−−> NO+Fe(NO3)3
Khối lượng muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3
→ nFe(NO3)3 = 145,2 : 242= 0,6 mol
Coi hỗn hợp X chứa Fe: 0,6 mol và O: x mol
Bảo toàn electron : → 0,6×3= 2x+ 0,2 ×3 → x = 0,6 mol
→ m= mFe + mO = 0,6×56 + 0,6×16 = 43,2 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan trong H2SO4 loãng, vừa đủ được 50 ml dung dịch Y trong suốt. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cô cạn được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2: Cho một luồng Cl2 dư đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
a) Viết PTHH
b) Tìm m ?
1, Cho m gam hỗn hợp X (Al2O3, CuO có tỉ lệ mol 1:3 ) vào dung dịch chứa 58,8 gam H2SO4 vừa đủ, thu đc dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu đc a gam hỗn hợp muối khan (Al2(SO4)3, CUSO4)
- Tính gia strij của m, a ?
- Tính %m của Al2O3 trong X
2, Cho m gam hỗn hượp X (Mg(OH)2 , Fe(OH)3 có tỉ lệ mol 5:2) vào dung dịch chứa a gam HCL vừa đủ, thu đc dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu đc 8 gam hỗn hợp muối khan (MgCl2, FeCl3 )
- Tính giá trị m,a lần lượt
- %m của Mg(OH)2 trong X
Cho 6 gam hỗn hợp A gồm kim loại X( hóa trị 2) và kim loại Y(hóa trị 3) hòa tan chúng vào hỗn hợp 2 dung dịch axit H2SO4 và HNO3. Sau phản ứng thu được 2.688 lít NO2 và SO2; hỗn hợp khí có khối lượng 5.88gam và 1 dunng dịch. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Tính m
gọi a, b lần lượt là số mol H2SO4 và HNO3 phản ứng
PTPU
X+ 2H2SO4 đặc\(\underrightarrow{to}\) XSO4+ SO2\(\uparrow\)+ 2H2O
2Y+ 6H2SO4 đặc\(\underrightarrow{to}\) Y2(SO4)3+ 3SO2\(\uparrow\)+ 6H2O
X+ 4HNO3 đặc\(\rightarrow\) X(NO3)2+ 2NO2\(\uparrow\)+ 2H2O
Y+ 6HNO3 đặc\(\rightarrow\) Y(NO3)3+ 3NO2\(\uparrow\)+ 3H2O
theo PTPU có:
nSO2= \(\frac{1}{2}\)nH2SO4= \(\frac{1}{2}\)a( mol)
nNO2= \(\frac{1}{2}\)nHNO3= \(\frac{1}{2}\)b ( mol)
nH2O= nH2SO4+ \(\frac{1}{2}\)nHNO3= a+ \(\frac{1}{2}\)b( mol)
ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4\left(0,5a+0,5b\right)=2,688\\32a+23b=5,88\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
ADĐLBTKL có:
m= 6+ 0,04.98+ 0,2.63- 5,88- 18.( 0,04+ 0,1)
= 14,12( g)
Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 80g muối khan. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì
- Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6 mol số mol H2O = 0,6 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước
moxit = (mnước + mmuối sunfat) – maxit sunfuric
= 0,6 .18 + 80 – 0,6.98 = 32g.
nH2SO4= 0.3*2=0.6 mol
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O (3)
Từ (1) , (2), (3) ta thấy :
nH2SO4=nH2O= 0.6 mol
mH2O= 0.6*18=10.8g
mH2SO4= 0.6*98=58.8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mhh + mH2SO4 = mM + mH2O
hay m + 58.8= 80 + 10.8
=> m= 32g
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m ?
bài 1: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì liên tiếp. Cho 7.65 gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Tìm hai kim loại?
bài 2: hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Tính % số mol của Fe trong A?
bài 3: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu được chia làm 2 phần bằng nhau:
- phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc)
- phần 2: Hòa tan hết vào dung dịch HNO3 dư thu được 10,08 lít NO (đktc).
Tìm m ?
Bài 1: MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O
x mol --------------------> x mol
=> x = (8,75 - 7,65) : (71 - 60) = 0,1
=> M + 60 = 7,65 : 0,1 => M = 16,5 => 2 kim loại là Be và Mg
Bài 3: Fe ----> H2 => nFe = 5,6: 22,4 = 0,25 mol
Mặt khác: Fe ---> NO và 3Cu ----> 2NO
=> nCu = [(10,08: 22,4) - 0,25]. 3/2 = 0,3 mol
Vậy m = (0,25. 56 + 0,3. 64). 2 = 66,4g
1) hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO ( phản ứng ko tạo muối amoni ) .Tính m
2) cho m gam cu phản ứng hết với dd HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng là 15,2 g. Tính m
1/ \(Al^0\rightarrow Al^{3+}\)
\(2N^{5+}\rightarrow N_2^++2N^{2+}\)
\(3.n_{Al}=8n_{N_2O}+3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{8.0,015+0,01.3}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
2/ Cái gì có khối lượng là 15,2 bạn?
cho 23,2 gam hỗn hợp A gồm: FeO và CuO hòa tan vào dd axit HCl 1,2M cần 500 ml dd axit. dung dịch thu được là dd . Hòa tan m gam Al vào dd B đến khi kết thúc phản ứng thu dược C chứa 3 muối. cho NAOH dư vào C được kết tủa D. nung D trong kk thu được chất rắn E có m=16g. tính m?